Thị trường lưỡng lự chờ nhiều người tham gia mua bán nên giá muốn phục hồi nhưng không được. Vấn đề vẫn lo ngại nguồn cung dồi dào từ Brazil, nhưng lại thiếu hụt Robusta từ Việt Nam. Xuất khẩu trong tháng 9 của Việt Nam nếu dưới 100.000 tấn, thì cung cầu chung sẽ cân bằng và giá cà phê sẽ phục hồi sớm. Giá cà phê ngày 21/9/2019 bình ổn như hôm trước.
Giá cà phê ngày 21/9/2019
Robusta: Giá tham khảo trong điều kiện thị trường kháng giá.
-
- Kỳ hạn tháng 01/2020: 1.328 usd/tấn, +1 usd.
- Giá mua nông hộ từ: 32.900 đ/kg
- Giá mua doanh nghiệp địa phương từ: 33.100 đ/kg
- Thị trường mua tại địa phương từ: 33.500 đ/kg
- USD/VNĐ: 23.160
Điểm tin thị trường
Thị trường chưa xuất hiện tin mới, nhưng có lẽ giá sẽ phục hồi sớm nếu tình hình chính trị, kinh tế thế giới ổn định như hiện tại.
Yếu tố tích cực khiến giá tăng:
- Conab, cắt giảm sản lượng Brazil năm 2019 còn 49 triệu bao, so với dự báo trước là 50,9 triệu bao.
- Cà phê vùng Minsa Gerais – Brazil bị ảnh hưởng khi lượng mưa hạn chế và nhiệt độ đang cao hơn bình thường.
- CeCafe, Brazil xuất khẩu cà phê trong tháng 8 khoảng 2,9 triệu bao, giảm -8,5%. Sản lượng xuất khẩu tích lũy trong 2 tháng đầu năm vụ 2019/20 khoảng 6,3 triệu bao.
- Xuất khẩu cà phê của Việt Nam trong tháng 8 được 114.000 tấn, giảm -25,4% cùng kỳ. Sản lượng xuất khẩu tích lũy 8 tháng năm 2019, khoảng 1,17 triệu tấn, giảm -11,5%.
- Tiêu thụ nội địa của Indonesia trong năm nay có thể tăng +36%, tức 5,3 triệu bao, bằng một nửa sản lượng của nước này là 11,5-12 triệu bao.
- Rabobank: Vụ 2019/20, thế giới thiếu -5,5 triệu bao cà Arabica. Họ điều chỉnh nhu cầu cà phê thiếu hụt -4,1 triệu bao, so với dự báo hồi tháng 5 là -1,8 triệu bao.
- Marex, sản lượng toàn cầu vụ 2019/20 là 165,5 triệu bao (giảm -4,2%) và tiêu thụ là 168,9 (tăng +2,2%). Vì vậy, thế giới thiếu hụt -3,4 triệu bao vụ 2019/20, so với vụ 2018/19 dư thừa +7,5 triệu bao.
- Sản lượng Colombia không đổi, ở mức 14,3 triệu bao. Colombia có sản lượng cà phê đứng thứ 3 trên thế giới, thứ 4 là Indonesia.
Yếu tố tiêu cực khiến giá giảm:
- GCA – Green Coffee Association, tồn kho của Mỹ hiện tại là 7,22 triệu bao, tăng +1,8% so với tháng trước và +8,4% so với cùng kỳ năm trước.
- ICO, sản lượng thế giới vụ 2018/19 (tháng 10 – 9), tăng +1,5% và tiêu thụ tăng +2%, hay sản lượng ghi nhận 167,747 triệu bao và tiêu thụ là 164,636 triệu bao. Thặng dư cà phê thế giới vụ 2018/19 là điều chỉnh lên +4,96 triệu bao, dự báo trước đây là +3,92 triệu bao.
- USDA, sản lượng thế giới vụ 2018/19 đạt kỷ lục gần 171,166 triệu bao, tăng +7,1% so với cùng kỳ. Sản lượng tồn cuối vụ tăng +11,6% so với cùng kỳ, hay 32,812 triệu bao, cao nhất trong 3 năm gần đây.
- USDA, sản lượng cà phê Việt Nam vụ tới 2019/20 tăng +0,3% so với vụ vừa qua. Với sản lượng 30,5 triệu bao và xuất khẩu có thể tăng +4.0% lên tới 28,3 triệu bao.
Tổng hợp: Jackie Nguyễn
Thị trường cà phê Robusta trong tuần
Ngày | Mở cửa | Cao | Thấp | Đóng cửa | Thay đổi | % thay đổi | Hợp đồng |
20/9/2019 |
1,326 |
1,340 |
1,315 |
1,328 |
1 |
0.08% |
3,553 |
19/9/2019 |
1,346 |
1,349 |
1,323 |
1,327 |
-18 |
-1.34% |
4,732 |
18/9/2019 |
1,340 |
1,355 |
1,336 |
1,345 |
5 |
0.37% |
3,564 |
17/9/2019 |
1,354 |
1,358 |
1,334 |
1,340 |
-15 |
-1.11% |
3,524 |
16/9/2019 |
1,341 |
1,365 |
1,336 |
1,355 |
11 |
0.82% |
4,600 |
Tình hình xuất khẩu
Xuất khẩu cà phê của Việt Nam tính đến tháng 8/2019 (nhiều nguồn, số tham khảo)
đvt: tấn
Theo vụ mùa | 10/2017-9/2018 | 10/2018-8/2019 | Chênh lệch 12/11 tháng | ||||||
1.790.900 | 1.623.700 | -167.200 | |||||||
Theo năm | 1/2018-12/2018 | 1/2019-8/2019 | chênh lệch 12/8 tháng | ||||||
1.896.000 | 1.170.000 | -726.000 |
Tình hình xuất khẩu trên thế giới (ICO.org)
(x 1000 bao)
Từ tháng 10 – tháng 7 năm sau | ||||||
7/2018 | 7/2919 | % thay đổi | 2017/18 | 2018/19 | % thay đổi | |
Arabicas | 6,385 | 6,844 | 7% | 62,903 | 70,505 | 12% |
Colombian Milds | 1,182 | 1,247 | 6% | 11,696 | 12,590 | 8% |
Other Milds | 2,578 | 2,453 | -5% | 23,715 | 22,834 | -4% |
Brazilian Naturals | 2,625 | 3,144 | 20% | 27,492 | 35,081 | 28% |
Robustas | 3,971 | 4,500 | 13% | 36,374 | 38,900 | 7% |
Tổng | 10,355 | 11,344 | 10% | 99,278 | 109,405 | 10% |
Cung Cầu trên thế giới
(x 1000 bao, nguồn ICO)
Vụ mùa
(tháng 10 đến 9 năm sau) |
2014 | 2015 | 2016 | 2017 | 2018
(ước tính) |
%
(2018-2019) |
Sản lượng | 150 511 | 156 041 | 157 293 | 163 418 | 169 727 | 3.90% |
Arabica | 87 516 | 93 273 | 99 525 | 101 108 | 104 644 | 3.50% |
Robusta | 62 879 | 62 749 | 57 723 | 64 643 | 65 083 | 0.70% |
Châu Phi | 15 730 | 15 885 | 17 265 | 17 691 | 18 206 | 2.90% |
Châu Á và Châu Đại Dương | 46 365 | 49 343 | 45 341 | 46 759 | 48 677 | 4.10% |
Mexico & Trung Mỹ | 17 486 | 16 955 | 19 768 | 21 634 | 21 718 | 0.40% |
Nam Mỹ | 70 930 | 73 858 | 74 920 | 77 334 | 81 126 | 4.90% |
Tiêu thụ | 150 841 | 155 452 | 158 283 | 161 372 | 164 769 | 2.10% |
Các nước xuất khẩu | 46 505 | 47 548 | 48 458 | 49 598 | 50 257 | 1.30% |
Các nước nhập khẩu | 104 336 | 107 904 | 109 825 | 111 774 | 114 512 | 2.40% |
Châu Phi | 10 706 | 11 014 | 11 179 | 11 532 | 11 876 | 3.00% |
Chấu Á & Châu Địa Dương | 31 596 | 32 911 | 34 244 | 34 571 | 35 839 | 3.70% |
Mexico & Trung Mỹ | 5 230 | 5 153 | 5 142 | 5 197 | 5 206 | 0.20% |
Châu Âu | 50 991 | 52 140 | 52 043 | 53 155 | 53 967 | 1.50% |
Bắc Mỹ | 27 363 | 28 934 | 29 559 | 29 941 | 30 606 | 2.20% |
Nam Mỹ | 24 955 | 25 300 | 26 116 | 26 976 | 27 274 | 1.10% |
Chênh lệch | -330 | 589 | -989 | 2,046 | 4,958 |